Mục lục Giải bài tập Lịch Sử 6 Kết nối tri thức Chương 1: Vì sao phải học lịch sử Bài 1: Lịch sử và cuộc sống Bài 2: Các nhà sử học dựa vào đâu để biết và phục hưng lại lịch sử Bài 3: Thời gian trong lịch sử Chương 2: Xã hội nguyên thủy Bài 4: Nguồn gốc loài người Bài 5: Xã hội nguyên thủy Bài 6: Sự biến chuyển và phân hóa của xã hội nguyên thủy
Lịch sử 6 Bài 7: Ôn tập Lý thuyết 10 Trắc nghiệm 16 BT SGK 287 FAQ Bài Ôn tập bao gồm nội dung kiến thức cơ bản được tổng hợp từ bài 1 đến bài 6 giúp các em ôn lại kiến thức đã học, nắm vững và củng cố kiến thức để có phương pháp học tốt nhất. 1. Tóm tắt lý thuyết 1.1. Dấu vết của Người tối cổ ở đâu? Vào thời gian nào? 1.2.
Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài: Ôn tập học kì 2. Bài học nằm trong chương trình Lịch sử lớp 6. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết
Lịch sử 4: Ôn tập; Bài 6. Ôn tập; Bài 6. Ôn tập; Bài 6. Ôn tập; Bài 6. Ôn tập; Bài 6. Ôn tập; Còn nữa ©2008-2017 Thư viện trực tuyến ViOLET Giấy phép mạng xã hội số 16/GXN-TTĐT cấp ngày 13 tháng 2 năm 2012
Chương trình Lịch sử lớp 6 học kì 2 sẽ bao gồm nửa cuối nội dung học trong sách giáo khoa. Trong đó, những nội dung các bạn cần trọng tâm ôn tập là trong chương III và chương IV. Đó là: Trong mỗi chương sẽ có những nội dung chi tiết liên quan đến thời kì đó. Và những
qsYiUpq. 1. Nước Cham-pa độc lập ra đờia/ Sự thành lập- Vào thế kỉ II, nhân dân Giao Châu nhiều lần nổi dậy. Nhà Hán tỏ ra bất lực, nhất là đối với các quận Năm 192 - 193, nhân dân Tượng Lâm đã nổi dậy giành độc lập. Khu Liên tự xưng làm vua, đặt tên nước là Lâm Quá trình phát triển- Có quân đội mạnh 4-51 vạn quân thường trực.- Đối nội + Hợp nhất hai bộ lạc Dừa và Đối nội Tăng cường bành trướng mở rộng lãnh thổ lên phía Bắc đến Hoành Sơn, xuống phía Nam đến Phan Rang.- Đổi tên nước thành Đóng đô ở Sin-ha-pu-a Trà Kiệu-quảng Nam=> NX ngắn, tốc độ phát triển khá Tình hình kinh tế, văn hóa Cham-pa từ thế II đến thế kỉ X làa/ Tình hình kinh tế- N2 + trồng lúa 2 vụ/ năm.+ Biết làm ruộng bậc thang ở sườn đồi.+ Sử dụng công cụ bằng sắt, dùng trâu bò kéo.+ Họ sáng tạo ra xe đạp nước.+ Trồng cây ăn quả và cây công nghiệp.+ Khai thác lâm thổ TCN + Biết đánh cá.+ Nghề làm gốm khá phát triển .- Thương nghiệp buôn bán trong và ngoài nước phát Văn hoá- Có chữ viết riêng bắt nguồn từ chữ Phạn Ấn Độ.- Theo đạo Bà La Môn và đạo Phong tục tập quán + Họ có tục hỏa táng người chết, ăn trầu cau, ở nhà sàn. Họ có quan hệ gần gũi chặt chẽ từ lâu đời với cư dân Nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc đặc sắc3/ Nhà Lương siết chặt ách đô hộ là - Hành chính Chia nước ta thành 6 châu- Về tổ chức thi hành C/s phân biệt đối sử. Không cho người Việt giữ chức vụ quan Tiến hành vơ vét & bóc lột rất tàn bạo, đặt ra hàng trăm thứ Khởi nghĩa Lý Bí. a Do C/s áp bức bóc lột tàn bạo của nhà biến - Mùa xuân năm 542, Lý Bí phất cờ K/n ở Thái Bình. Hào kiệt khắp nơi kéo về hưởng Chưa đầy 3 tháng, nghĩa quân chiếm hầu hết các quận, huyện. Tiêu Tư bỏ chạy về tháng 4/542 đến Đầu năm 543, nhà Lương 2 lần đem quân sang đàn áp cuộc K/n nhưng đều bị quả cuộc K/n giành Sự lãnh đạo tài giỏi của Lí Bí, tinh thần đoàn kết, được nhân dân ủng Ý nghĩa Khẳng định nền độc lập tự chủ của nd ta. 5/ Nước Âu Lạc từ II TCN đến I có những đổi thay là- Năm 179 TCN,Triệu Đà sáp nhập Âu Lạc vào Nam Việt, chia Âu Lạc thành 2 quận Giao Chỉ và Cửu Năm 111 TCN nhà Hán chia nước ta thành 3 quậnGiao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam gộp với 6 quận của TQ thành châu Giao, thủ phủ của châu Giao là Luy Lâu Thuận Thành, Bắc Ninh.=> MĐ Xoá tên nước ta trên bản đồ Bắt nd ta phải nộp nhiều thứ thuế, cống nạp nhiều sản vật quý, theo phong tục tập quán của chúng=> MĐ Đồng hoá nd Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ- Nguyên nhân + Do chính sách áp bức, bóc lột tàn bạo của nhà Hán.+ Thái thú Tô Định giết chồng của Trưng Diễn biên + Mùa xuân năm 40 tháng 3 dương lịch, Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa ở Hát Môn Hà Tây.+ Nghĩa quân nhanh chóng làm chủ Mê Linh, Cổ Loa và Luy Kết quả khởi nghĩa thắng lợi hoàn + Sự ủng hộ nhiệt tình của nd.+ Sự lãnh đạo tài tình của Hai Bà Trưng7/ Chế độ cai trị của các triều đại PK phương Bắc đối với nước ta từ thế kỉ I đến thế kỉ VI- Thế kỉ I Giao Châu gồm 9 quận 6 quận của Nam Việt cũ và 3 quận của Âu Lạc.- Đến thế kỉ III, Nhà Ngô tách châu Giao thành Quảng Châu thuộc Trung Quốc và Giao Châu Âu Lạc cũ- Nhà Hán nắm quyền tới cấp huyện, Huyện lệnh là người Nhân dân ta phải nộp nhiều thứ thuế, lao dịch và cống nộp nặng Chúng đưa người Hán sang ở với người Việt, bắt dân ta học chữ Hán, tiếng Hán, theo phong tục của người Hán.=> MĐ - Xoá tên nước ta trên bản đồ TG, biến nước ta thành quận, huyện thuộc “Đồng hóa dân ta”8/ Tình hình kinh tế nước ta từ thế kỉ I đến thế kỉ VI có gì thay đổi?a/ Thủ CN - Nhà Hán nắm độc về sắt, nhưng nghề rèn sắt vẫn phát Nghề gốm, dệt vải rất phát N2 - Biết cấy lúa 2 vụ/ năm, biết dùng trâu bò làm sức kéo, đắp đê phòng lụt, làm thuỷ lợi- Trồng nhiều cây ăn quả cam, bưởi, nhãn... với kĩ thuật cao, sáng Chăn nuôi rất phong Thương nghiệp buôn bán trong và ngoài nước khá phát triển. => c/q` đô hộ nắm độc quyền ngoại thương.
Với mong muốn giúp các em học sinh lớp 6 dễ dàng hơn trong việc ôn tập môn Lịch Sử chuẩn bị cho các kì thi sắp đến. HOC247 xin giới thiệu bộ Đề thi trắc nghiệm online môn Lịch Sử lớp 6 gồm đầy đủ các bài theo chương trình SGK hiện hành, việc tham khảo các đề thi sẽ giúp các em ôn tập lại kiến thức môn học. Đồng thời, các em sẽ rèn luyện kỹ năng giải đề, biết cách phân bổ thời gian hợp lý trong bài thi. Chúc các em học tập thật tốt!
Lịch Sử 6 sách Kết Nối Tri Thức với Cuộc SốngNgoài sách Kết Nối Tri Thức với Cuộc Sống, VnDoc còn chuẩn bị lời giải bài tập SGK, SBT, bài tập lịch sử 6 cho 2 bộ sách còn lại. Các bạn có thể tham khảo tại đâyLịch Sử lớp 6 sách Cánh DiềuLịch Sử lớp 6 sách Chân Trời Sáng TạoBên cạnh các bài Soạn văn lớp 6, VnDoc mời bạn tham khảo các bài giải bài tập Lịch Sử lớp 6, bài tập trắc nghiệm Lịch sử 6, câu hỏi trắc nghiệm lịch sử 6 được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lịch Sử 6.
ôn tập lịch sử 6