Câu 5 (2 điểm): Tìm các danh từ chỉ sự vật mà em biết, phát triển một trong các danh từ đó thành cụm danh từ và đặt câu Câu 6 (5 điểm): Kể một kỉ niệm với thầy hoặc cô giáo của em. 4 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Phần I: Trắc nghiệm(2 điểm)
Đặt một danh từ riêng có trong bài. Đặt một danh từ riêng có trong bài. Đăng nhập Đăng ký Học bài; Hỏi bài; Kiểm tra; Bài viết Cuộc thi Tin tức. Trợ giúp Chọn lớp Chọn môn. Cập Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây.
Chúc các bạn có ngày 20/10 và 364 ngày còn lại trong năm luôn bình an, vui vẻ và thành công trong công việc lẫn trong cuộc sống. 8. Nhân dịp 20/10, chúc một nửa thế giới luôn trẻ đẹp, may mắn và nhận được nhiều món quà đặc biệt từ một nửa còn lại của mình. 9.
Đặt câu với từ " danh từ riêng " 1. Danh từ riêng là tên riêng của người, vật, hoặc nơi chốn. 2. Danh từ được chia ra thành danh từ riêng và danh từ chung. 3. Từ 1 động từ theo nghĩa thông thường đã trở thành 1 danh từ riêng. 4. Đó là một điều kỳ cục bởi danh từ riêng luôn là thứ khó nhất để thốt
Khi nào dùng was, were. Cách dùng was và were. Cách chia was,were ở dạng quá khứ. Một số trường hợp đặc biệt dùng was,were. Động từ tobe là căn bản đầu tiên khi chúng ta học tiếng anh. Ở mỗi thì khác nhau thì động từ tobe lại chia theo các dạng khác nhau. Vậy was, were được
s0DpbB. Danh từ là gì?Phân loại danh từ trong tiếng ViệtChức năng của danh từCụm danh từ là gì?Danh từ là một trong những thành phần vô cùng quan trọng trong ngữ pháp tiếng Việt, tạo nên sự phong phú, đang dạng cho ngôn ngữ dân tộc cả trong văn viết và văn nói. Vậy Danh từ là gì? Danh từ riêng là gì? Danh từ chung là gì? Qua bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi đi tìm hiểu về vấn đề từ là gì?Danh từ được hiểu và tổng thể các từ vựng dùng để gọi tên các sự vật, hiện tượng hay khái niệm. Trong tiếng Việt thì danh từ có thể là một bộ phận của ngôn ngữ nên nó sẽ biến đổi và phát triển không ngừng để đáp ứng cho nhu cầu sử dụng của con thường danh từ sẽ là thành phần cấu tạ nên ngữ pháp tiếng Việt, là loại từ rất đa dạng. Danh từ đóng vai trò làm chủ ngữ, tân ngữ hoặc tân ngữ cho loại động từ ở trong dụ– Danh từ chỉ các loại sự vật như Bàn, ghế, ô tô, xe máy, xe đạp, con lợn, con gà, con chó….– Danh từ chỉ các hiện tượng như Mưa, gió, sấm, chớp, bão, hạn hán, sóng thần…– Danh từ chỉ các khái niệm như Bệnh án, con người, động vật…Ngoài ra, thường ta sẽ thấy danh từ ghép cũng rất hay được sử dụng, đó là danh từ có cấu tạo gồm có 2 từ trở lên được ghép lại với nhau. Danh từ ghép có thể được tạo ra bằng cách kết hợp với các từ với nhau như Danh từ + Danh từ; Danh từ + Động từ; Danh từ + giới từ…Phân loại danh từ trong tiếng Việt1/ Danh từ riêngDanh từ riêng là các từ ngữ được dùng để chỉ tên người, tên của địa danh, của một sự vật sự việc cụ thể nào đó, xác định và có tính duy dụ– Tên người Quyên, Mai, Trang, Ngọc, Hân…– Tên địa danh Phú Yên, Thái Nguyên, Hà Nội, Hải Dương, Lạng Sơn…Ngoài ra, danh từ riêng còn có thể là những từ thuần Việt, từ Hán Việt hoặc là tên phiên âm từ những tiếng nước ngoài như tiếng Anh, tiếng Pháp, ví dụ như Alex, Anna, Jane…Các danh từ chỉ tên người, địa danh hay lãnh thổ…thì theo nguyên tắc sẽ phải viết hoa như một dấu hiệu phân biệt với các từ ngữ khác trong câu. Quy tắc này được thể hiện như sau– Viết hoa tất cả các chữ cái đầu tiên của danh từ riêng và không được sử dụng dấu gạch nối với các danh từ riêng mang tính thuần Việt và từ Hán Việt.– Với các danh từ riêng là từ mượn của ngôn ngữ nước ngoài từ Châu Âu, thường sẽ được phiên âm một cách trực tiếp hoặc phiên âm ra tiếng Việt và sử dụng dấu gạch nối giữa các tiếng với Danh từ chungDanh từ chung là tát cả những từ còn lại mà không được xếp loại vào danh từ riêng trong hệ thống tiếng Việt, danh từ chung cũng được chia ra làm nhiều loại khác nhau, mỗi loại sẽ gồm những đặc điểm riêng biệt, đó là– Danh từ chung chỉ sự vật+ Danh từ cụ thể Là những sự vật mà con người có thể cảm nhận được bằng giác quan của mình, nó bao gồm các loại danh từ chỉ sự vật, hiện tượng tự nhiên và các hiện tượng xã hội. Ví dụ Hổ, chó, mèo, lợn, gà, giáo viên, bác sĩ, kỹ sư, mưa, gió, nắng, sấm chớp…+ Danh từ chỉ khái niệm Sự vật được nhắc đến ở đây là con người, thường ta sẽ không thể cảm nhận được bằng giác quan mà sẽ chỉ tồn tại trong nhận thức, suy nghĩa của con người. Ví dụ Niềm vui, hạnh phúc, nỗi buồn…+ Danh động từ Đây là những động từ kết hợp với các danh từ để tạo ra một danh từ mới. Ví dụ Lòng yêu nước, niềm vui, sự cảm thông…+ Danh tính từ Các từ này sẽ kết hợp với danh từ để chuyển loại từ thành danh từ mới. Ví dụ Cái đẹp, tính sáng tạo, tính trung thực…– Danh từ chỉ đơn vị+ Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên Đó là những danh từ chỉ rõ lại sự vật nên được gọi là danh từ chỉ loại. Ví dụ Con, chiếc, tấm, quyền, cái…+ Danh từ dùng để chỉ đơn vị hành chính, tổ chức. Ví dụ Thôn, xóm. Làng, bản, huyện, thành phố…+ Danh từ chỉ đơn vị tập thể Đó là các từ sử dụng để tính sự tồn tại của tập thể, tổ hợp. Ví dụ Đôi, bộ, tá…+ Danh từ chỉ đơn vị đo lường Đây là danh từ dùng để tính đếm các sự vật, hiện tượng, chất liệu…thường là các danh từ được các nhà khoa học quy ước từ trước, hay danh từ do dân gian đã quy năng của danh từTrong ngữ pháp tiếng Việt, danh từ đảm nhận chức năng sau đây– Danh từ có thể làm chủ ngữ trong câu hoặc cũng có thể làm vị ngữ, tân ngữ đối với ngoại động từ;-Danh từ còn có chức năng kết hợp với các chỉ số lượng ở phía trước, các từ ngữ chỉ định ở phía sau và một số từ ngữ khác để lập thành cụm danh từ;– Danh từ dùng để biểu thị hoặc xác định vị trí của sự vật trong một khoảng thời gian xác định;– Đối với các cụm danh từ, các phụ nữ ở phần trước sẽ được bổ sung cho danh từ, các ý nghĩa có thể xác định danh từ là gì?Cụm danh từ được hiểu là tổ hợp các từ do danh từ kết hợp cùng với một số từ ngữ phụ thuộc vào nó tạo thành. Cụm danh từ sẽ có ý nghĩa đầy đủ hơn và cấu tạo cũng sẽ phức tạp hơn một danh từ bình thường, nhưng vẫn hoạt động trong câu như một danh từ bình thì cấu tạo cụm danh từ sẽ gồm 3 phần đó là Phần trước, phần trung tâm và phần sau. Các phụ ngữ ở phần trước sẽ bổ sung cho danh từ các ý nghĩa về số và phụ ngữ ở phía sau thì sẽ thực hiện chức năng nêu đặc điểm của sự vật mà danh từ biểu thị hoặc xác định vị trí của sự vật đó trong không gian hoặc thời nội dung bài viết phía trên, chúng tôi đã giải thích cho Quý khách về Danh từ riêng là gì? Danh từ chung là gì? Nếu còn gì thắc mắc về vấn đề này thì Qúy khách hãy liên hệ chúng tôi để được hỗ trợ trực tiếp.
Các dạng bài tập về danh từ lớp 4 tổng hợp toàn bộ kiến thức lý thuyết về danh từ, cùng các dạng bài tập về danh từ, giúp các em học sinh lớp 4 tham khảo, nắm thật chắc kiến thức Luyện từ và câu lớp đang xem đặt câu với danh từ riêngThông qua đó, các em sẽ biết cách phân biệt danh từ chung, danh từ riêng, cụm danh từ. Cũng như nắm thật chắc 5 dạng bài tập danh từ như Xác định danh từ trong câu, tìm các danh từ theo cấu tạo, tìm các danh từ có dạng đặc biệt, tìm các danh từ điền vào chỗ chấm trong câu và phân biệt các danh thuyết về danh từĐịnh nghĩa danh từDanh từ là những từ dùng chỉ sự vật người, vật, hiện tượng, khái niệm, đơn vị,.... Có 2 loại danh từ đó là danh từ chung và danh từ từ chungDùng để gọi chung tên của các sự vật. Danh từ chung gồm danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng.* Danh từ cụ thể Chỉ những sự vật có thể cảm nhận được bằng các giác quan như người, vật, các hiện tượng, đơn dụ- Danh từ chỉ người bố, mẹ, học sinh, bộ đội,...- Danh từ chỉ vật bàn ghế, sách vở, sông, suối, cây cối,...- Danh từ chỉ hiện tượng nắng, mưa, gió, bão, động đất,...- Danh từ chỉ đơn vị ghép được với số đếm.+ Danh từ chỉ loại cái, con, chiếc, tấm, cục, mẩu,...+ Danh từ chỉ thời gian ngày, tháng, năm, giờ, phút,...+ Danh từ chỉ đơn vị đo lường mét, cân, khối, sải tay,...+ Danh từ chỉ đơn vị hành chính thôn, xã, trường, lớp,...+ Danh từ chỉ tập thể cặp, đoàn, đội, bó, dãy, đàn,...* Danh từ trừu tượng Là các khái niệm trừu tượng tồn tại trong nhận thức của người, không nhìn được bằng dụ đạo đức, kinh nghiệm, cách mạng, tư tưởng, tinh thần, hạnh phúc, cuộc sống, lịch sử, tình yêu, niềm vui,...Danh từ riêngDùng chỉ các tên riêng của người hoặc địa dụChỉ tên người Phạm Đức Hải Huy, Thu Hiền,...Từ dùng với ý nghĩa đặc biệt Người, Bác Hồ,...Từ chỉ sự vật được nhân hoá Cún, Dế Mèn, Lúa,...Từ chỉ tên địa phương Hà Nội,SaPa, Vũng Tàu,...Từ chỉ địa danh Hồ Tây, Nhà Thờ Lớn, Suối Tiên,...Từ chỉ tên sông, núi, cầu, cống sông Hồng, núi Ba Vì, cầu Rào, cống Trắng, đường Hồ Chí Minh, ngã tư Môi,...Cụm danh từDo danh từ chính kết hợp với từ hoặc một số từ khác. Như vậy cụm danh từ là một tổ hợp gồm 2 hay nhiều từ kết hợp danh từ có danh từ chính đứng sau Các từ đứng trước danh từ thường là những danh từ chỉ số dụ mấy bạn học sinh, các thầy cô, những bông hoa, một chiếc ô tô,...Cụm danh từ có danh từ chính đứng trước Các từ đứng sau danh từ thường bổ sung về tính chất, đặc điểm của danh từ dụ áo đỏ, mưa rào, ghế nhựa, con nuôi, bố đẻ, cửa sắt, gà trống, ô tô con,...Dạng 1 Xác định các danh từ trong câuVí dụ 1 Xếp các danh từ trong đoạn văn sau vào các nhómTiếng đàn bay ra vườn. Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát rượi. Dưới đường, lũ trẻ đang rủ nhau thả những chiếc thuyền gấp bằng giấy trên những vũng nước mưa. Ngoài Hồ Tây, dân chài đang tung lưới bắt cá. Hoa mười giờ nở đỏ quanh các lối đi ven hồ. Bóng mấy con chim bồ câu lướt nhanh trên những mái nhà cao LƯU QUANG VŨVí dụ 2 Tìm các danh từ trừu tượng trong bài thơ sauTuổi thơ chở đầy cổ tíchDòng sông lời mẹ ngọt ngàoĐưa con đi cùng đất nướcChòng chành nhịp võng ca gặp trong lời mẹ hátCánh cò trắng, dải đồng xanhCon yêu màu vàng hoa mướp"Con gà cục tác lá chanh".Thời gian chạy qua tóc mẹMột màu trắng đến nôn naoLưng mẹ cứ còng dần xuốngCho con ngày một thêm ơi, trong lời mẹ hátCó cả cuộc đời hiện raLời ru chắp con đôi cánhLớn rồi con sẽ bay xa.Trong lời mẹ hát - TRƯƠNG NAM HƯƠNGVí dụ 3 Nêu ý nghĩa của cách dùng các danh từ riêng saua. Mình về với Bác đường xuôi,Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời,Áo nâu, túi vải đẹp tươi lạ Người những sơm tinh sương,Ung dung yên ngựa trên đường suối chân Người bước lên đèoNgười đi, rừng núi trông theo bóng HỮUb. Sư Tử bàn chuyện xuất quânMuốn sao cho khắp thần dân trổ tàiNhỏ to, khoẻ yếu muôn loàiAi ai cũng được tuỳ tài lập côngVoi vận tải trên lưng quân bịVào trận sao cho khoẻ như voi.Phỏng theo LA PHÔNG-TEN, NGUYỄN MINH dịchĐáp án1. Danh từ chỉ người lũ trẻ, dân từ chỉ vật đàn, vườn, ngọc lan, nền đất, đường, thuyền, giấy, nước mưa, lưới, cá, hoa mười giờ, lối đi, hồ, bóng, chim bồ câu, từ chỉ đơn vị tiếng, cánh, chiếc, vũng, các, con, máiDanh từ riêng Hồ danh từ Tiếng đàn, vài cánh ngọc lan, những chiếc thuyền, những vũng nước mưa, các lối đi, bóng mấy con chim bồ câu, những mái Các danh từ trừu tượng trong bài Tuổi thơ, cổ tích, lời mẹ, nhịp võng, ca dao, màu, Thời gian, cuộc đời, lời a. Các danh từ riêng chỉ người Bác, Người, Ông từ này được dùng gọi Bác Hồ thể hiện sự tôn kính đối với Các danh từ riêng Sư Tử, Gấu, Cáo, Khỉ, Lừa, Thỏ Đế, Vua, từ này được dùng gọi tên các con vật đã được nhân hoá như 2 Tìm các danh từ theo cấu tạoVí dụ 1 Tìm 5 danh từ chung theo mỗi yêu cầu sau và đặt câu với mỗi từ đóa. Trong mỗi từ đều có tiếng Trong mỗi từ đều có tiếng Trong mỗi từ đều có tiếng Trong mỗi từ đều có tiếng dụ 2 Tìm các danh từ có tiếng con, trong đó có 5 từ chỉ người, 5 từ chỉ con vật và 5 từ chỉ sự án Có nhiều đáp án, sau đây là đáp án minh a. 5 danh từ có tiếng sông là dòng sông, cửa sông, khúc sông, nước sông, sông cái,...Đó là dòng sông quanh năm nước chảy sông là nơi sông đổ ra khúc sông có hai chiếc ca nô đang sông ở đó đổi màu theo thời Hồng là một con sông 5 danh từ có tiếng mưa là cơn mưa, trận mưa, nước mưa, mưa rào, mưa xuân,...Trời đang nắng bỗng nhiên một cơn mưa xuất trận mưa lớn làm nhà cửa bị cuốn mưa có thể dùng để nấu rào thường xuất hiện trong mùa xuân làm cho cây cối tươi 5 danh từ có tiếng mẹ là cha mẹ, mẹ hiền, mẹ nuôi, mẹ già, mẹ con,...Công ơn cha mẹ bằng trời bằng giáo như mẹ ấy là mẹ nuôi của bạn già như chuối chín mẹ con cô ấy về quê từ mấy hôm 5 danh từ có tiếng tình là tình cảm, tình yêu, tình hình, tình báo, tính tình,...Anh ấy dành cho tôi những tình cảm tốt đẹp là tình yêu đất nước của mỗi người trưởng báo cáo tình hình học tập của ấy là một tình báo được cài vào hàng ngũ tình cậu ấy rất thất Có nhiều đáp án, sau đây là đáp án minh 5 danh từ chỉ người con trai, con gái, con dâu, con rể, con nuôi,...- 5 danh từ chỉ con vật con trâu, con bò, gà con, lợn con, mèo con,...- 5 danh từ chỉ sự vật con mắt, con ngươi, con thuyền, bàn con, bát 3 Tìm các danh từ có dạng đặc dụ 1 Tìm 5 từ vừa có thể là danh từ chung, vừa có thể là danh từ riêng. Đặt câu vớimỗi từ sự hiểu biết do trải qua công việc một thời gian là những ý nghĩ, suy nghĩ của con người nói sức của một người có thể làm được công là thái độ hình thành trong ý nghĩ của con dụ 3 Kể tên 10 danh lam thắng cảnh ở Việt Nam và nói rõ các địa danh đó thuộc tỉnh, thành phố dụ 4 Kể tên 10 anh hùng dân tộc, đặt câu nói về mỗi người đó. Đáp án Có nhiều đáp án, sau đây là một số đáp án minh dụ 1 5 từ vừa là danh từ chung, vừa là danh từ riêngđầm sen nơi trồng sen / Đầm Sen khu vui chơihoà bình không có chiến tranh / Hoà Bình tên tỉnhgà chọi một loại gà / Gà Chọi tên địa điểm du lịchhàng gà nơi mua bán gà / Hàng Gà tên một phố cổhạnh phúc trạng thái người / Hạnh Phúc tên người.- Những đầm sen toả hương thơm nhật tới tôi sẽ đi thăm khu du lịch Đầm Chúng tôi mong muốn hoà bình trên toàn thế máy thuỷ điện Hoà Bình lớn nhất nước Mẹ đi ra hàng gà để mua một con gà về bạn ấy ở phố Hàng Gà, một khu phố cổ của Hà Bố em mới mua một chú gà chọi rất Hạ Long có hòn Gà Chọi rất nổi Gia đình bạn ấy rất hạnh Hạnh Phúc là một người rất vui tính. Ví dụ 2. a. kinh nghiệm Anh ấy có rất nhiều kinh nghiệm tư tưởng Hôm nay, tư tưởng cậu ấy không ổn khả năng Cô ấy có khả năng nói được 10 thứ tinh thần Đó là tinh thần yêu nước của dụ 3. Có nhiều đáp án, sau đây là một số đáp án minh hoạThành phố Đà Lạt thuộc tỉnh Lâm du lịch Tuần Châu thuộc tỉnh Quảng biển Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh biển Đồ Sơn thuộc thành phố Hải quốc gia Cúc Phương thuộc tỉnh Ninh du lịch Phong Nha - Kẻ Bàng thuộc Quảng du lịch Bà Nà thuộc thành phố Đà đô Huế thuộc tỉnh Thừa Thiên trấn Sa Pa thuộc tỉnh Lào biển Nha Trang thuộc tỉnh Khánh dụ 4. Có nhiều đáp án, sau đây là một số đáp án minh hoạ5 anh hùng dân tộc Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Bác Hồ, La Văn Cầu, Tô Vĩnh Diện, Trần Quốc Toản, Nguyễn Đức Cảnh, Tô Hiệu, Nguyễn Thị Minh Khai, Ngô Thị Tuyển, Mạc Thị Bưởi, Võ Thị Sáu,...Hai Bà Trưng là những phụ nữ anh hùng của dân Quyền đánh giặc trên sông Bạch Hồ là vị cha già kính yêu của dân tộc Văn Cầu đã tự chặt đứt cánh tay trong chiến Vĩnh Diện đã lấy thân mình chèn Quốc Toản bóp nát quả cam lúc nào không Đức Cảnh quê ở Thái Hiệu đã trồng cây đào ở nhà tù Sơn Thị Tuyển đã vác hai bao đạn trên Thị Sáu đã dũng cảm hi sinh khi vừa 16 4 Tìm các danh từ điền vào chỗ chấm trong câuVí dụ 1 Tìm các danh từ thích hợp điền vào các chỗ chấm để hoàn thành khổ thơ sau ............... giong ruổi trăm miềnRù rì .............. nối liền mùa rừng hoang với ............................ nơi đâu cũng tìm ra ngọt .............. có ở trời caoThì .............. cũng mang vào mật thơm. NGUYỄN ĐỨC MẬUVí dụ 2 Tìm các danh từ chỉ hiện tượng điền vào chỗ chấm trong các câua. Thảm hoạ ............. đã làm nước Nhật thiệt hại to Những .............. ấm áp xua tan màn ............. dày Trong mưa xuất hiện những ............. long trời, lở Chúng tôi phản đối ............. và mong muốn hoà Các tỉnh miền Trung thường xảy ra ......... hàng Nắng nhiều làm ruộng đồng ................. và ...............Ví dụ 3 Điền danh từ trừu tượng vào các chỗ chấm trong đoạn văn sauTôi đã có dịp đi nhiều miền đất nước, nhìn thấy tận mắt bao nhiêu ...... của .......... để lại, từ nắm tro bếp của thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa,... đến chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản,... .........cội nguồn, chân lí ............ và ........... tổ tiên truyền đạt qua những di tích, di vật nhìn thấy được là một niềm .......... vô hạn nuôi dưỡng những ............. cao quý nơi mỗi con người. Tất cả những di tích này của .............. đều xuất phát từ những sự kiện có ý nghĩa diễn ra trong .........., vẫn tiếp tục nuôi dưỡng đạo sống của những thế hệ mai HOÀNG PHỦ NGỌC TƯỜNGVí dụ 4 Điền các danh từ riêng vào các chỗ chấm sauNước ............ ta có rất nhiều cảnh đẹp, trong đó có ................ nằm ở thủ đô ........... Cầu ............ được sơn màu đỏ nối từ ............... ra một hòn đảo nhỏ nơi có .............. Cầu ............... do ............. xây dựng năm 1865. Đáp án Ví dụ 1 Điền như sau Bầy ong giong ruổi trăm miềnRù rì đôi cánh nối liền mùa rừng hoang với biển nơi đâu cũng tìm ra ngọt hoa có ở trời caoThì bầy ong cũng mang vào mật thơm. Ví dụ 2. Các từ cần tìm làa. sóng thần Nước biển dâng cao cùng lốc tia nắng Mặt trời toả sáng chiếu xuống trái mù Hơi ẩm làm không nhìn thấy tiếng sấm Các tia lửa điện phóng ra trên không chiến tranh Trong xã hội xuất hiện bạo lực, khủng lũ lụt Mưa nhiều gây ngập ngụa kéo nứt nẻ, khô hạn Ruộng đồng thiếu dụ 3. Các từ cần điền theo thứ tự như sau dấu tích, tổ tiên, ý thức, lịch sử, lòng biết ơn, hạnh phúc, phẩm chất, truyền thống, quá dụ 4. Các từ điền theo thứ tự Việt Nam, hồ Hoàn Kiếm, Hà Nội, Thê Húc, Bờ Hồ tên địa danh, đền Ngọc Sơn, Thê Húc, Nguyễn 5 Phân biệt các danh từVí dụ 1 Chọn A, B hay C?a. Danh từ nào dưới đây là danh từ riêng chỉ tên ngườiA. Thu HàB. Dế MènC. Cả A và B đều Danh từ nào dưới đây là danh từ riêng chỉ tên địa líA. cầu KhỉB. sông conC. Cả A và B đều Danh từ nào dưới đây không là danh từ chỉ ngườiA. học sinhB. trường họcC. bạn họcd. Danh từ nào dưới đây không là danh từ chỉ địa líA. núi Ba VìB. Vườn hoaC. Hồ dụ 2 Nối từ ở cột A với nhận xét ở cột B cho phù bộ độia. Danh từ chỉ khái doanh trạib. Danh từ chỉ sương mùc. Danh từ chỉ sự hạnh kiểmd. Danh từ chỉ hiện tượng. Đáp án Ví dụ 1. Chọn như saua. A. Thu Hàb. C. Cả A và B đều B. trường họcd. B. Vườn hoaTrên đây VnDoc tổng hợp các dạng bài tập về Danh từ có đáp án kèm theo cho các bạn học sinh tham khảo, luyện tập chuẩn bị cho năm học mới.
Câu hỏi 1 tìm 3 danh từ chung và 3 danh từ riêng .Đặt cau với từ tìm đc 6 câu2 viết 1 đoạn văn kể về nhân vật trong câu truyện "STTT".gạch chân dưới danh từ riêng và danh từ chung 1 gạch DT chung, 2 gach DT riêng Xem chi tiết 1 tìm 3 danh từ chung và 3 danh từ riêng sau đó đặt câu với danh từ đó2 viết 1 đoạn văn kể về 1 nhân vật trong câu chuyện dân gian mà em đã học gạch chân danh từ riêng Xem chi tiết bài 1 tìm 5 danh từ có tiếng '' con '' chỉ sự vật . Đặt 2 tìm 3 danh từ vừa có thể là danh từ riêng vừa có thể là danh từ chung . Đặt câu. Xem chi tiết Tìm 3 danh từ chung và 3 danh từ riêng theo yêu cầu sau và đặt câu với mỗi từ đó A. Trong mỗi từ đều có tiếng sông. B. Trong mỗi từ đều có tiếng mưa. C. Trong mỗi từ đều có tiếng mẹ. D. Trong mỗi từ đều có tiếng tình. Giúp mình với nha! Xem chi tiết bài văn Con Rồng Cháu TiênNgày xưa đến->Long TrangaTìm cụm danh từ chung,danh từ bài vănSơn tinh,Thủy tinhHùng Vương->xứng đángaTìm danh từ chung,danh từ riêng,cụm dang từ,vẽ mô hình cấu tạo cụm danh từbĐặt câu với danh từ riêngCủa em gái mình chứ ko pải của mk^.^ Xem chi tiết EN HÃY TÌM 2 DANH TỪ RIÊNG VÀ ĐẶT CÂU VỚI DANH TỪ RIÊNG TÌM ĐƯỢC Xem chi tiết Đặt 2 câu với danh từ động từ với các từ sau đá, bắc, thân riêng từ thân thì danh từ với tính từ Xem chi tiết 1. Đặt 3 câu với danh từ đếm được số nhiều2. Đặt 3 câu với danh từ không đếm được Xem chi tiết viết 1 đoạn văn từ 6-8 câu trong đó có ít nhất 3 danh từ chung,3 danh từ riêng ,2 cụm danh từ Xem chi tiết Viết một đoạn văn ngắn với chủ đề thầy cô từ 5 đến 7 câu có sử dụng cum danh từ, danh từ chung, danh từ riêng. Xem chi tiết
Bài tập luyện từ và câu lớp 4Các dạng bài tập về danh từ lớp 4 là bài tập luyện từ và câu Có đáp án chi tiết. Tài liệu này giúp các em ôn tập kiến thức về danh từ như danh từ chung, danh từ riêng, cụm danh từ... Tài liệu để học tốt Tiếng Việt 4 này được VnDoc sưu tầm và đăng tải có kèm theo các bài luyện tập về các dạng bài của danh từ như xác định danh từ trong câu, tìm các danh từ theo cấu tạo... Mời các bạn cùng tham tập về danh từI. Lý thuyết về Danh từ1. Danh từ chung2. Danh từ riêng3. Cụm danh từII. Các dạng bài tập về Danh từDạng 1 Xác định các danh từ trong câuDạng 2 Tìm các danh từ theo cấu tạoDạng 3 Tìm các danh từ có dạng đặc 4 Tìm các danh từ điền vào chỗ chấm trong câuDạng 5 Phân biệt các danh từIII. Bài tập tự luyện về danh từI. Lý thuyết về Danh từDanh từ là những từ dùng chỉ sự vật người, vật, hiện tượng, khái niệm, đơn vị,.... Có 2 loại danh từ đó là danh từ chung và danh từ Danh từ chungDùng để gọi chung tên của các sự vật. Danh từ chung gồm danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng.* Danh từ cụ thể Chỉ những sự vật có thể cảm nhận được bằng các giác quan như người, vật, các hiện tượng, đơn dụDanh từ chỉ người bố, mẹ, học sinh, bộ đội,...Danh từ chỉ vật bàn ghế, sách vở, sông, suối, cây cối,...Danh từ chỉ hiện tượng nắng, mưa, gió, bão, động đất,...Danh từ chỉ đơn vị ghép được với số đếm.Danh từ chỉ loại cái, con, chiếc, tấm, cục, mẩu,...Danh từ chỉ thời gian ngày, tháng, năm, giờ, phút,...Danh từ chỉ đơn vị đo lường mét, cân, khối, sải tay,...Danh từ chỉ đơn vị hành chính thôn, xã, trường, lớp,...Danh từ chỉ tập thể cặp, đoàn, đội, bó, dãy, đàn,...* Danh từ trừu tượng Là các khái niệm trừu tượng tồn tại trong nhận thức của người, không nhìn được bằng dụ đạo đức, kinh nghiệm, cách mạng, tư tưởng, tinh thần, hạnh phúc, cuộc sống, lịch sử, tình yêu, niềm vui,...2. Danh từ riêngDùng chỉ các tên riêng của người hoặc địa dụChỉ tên người Phạm Đức Hải Huy, Thu Hiền,...Từ dùng với ý nghĩa đặc biệt Người, Bác Hồ,...Từ chỉ sự vật được nhân hoá Cún, Dế Mèn, Lúa,...Từ chỉ tên địa phương Hà Nội, SaPa, Vũng Tàu,...Từ chỉ địa danh Hồ Tây, Nhà Thờ Lớn, Suối Tiên,...Từ chỉ tên sông, núi, cầu, cống sông Hồng, núi Ba Vì, cầu Rào, cống Trắng, đường Hồ Chí Minh, ngã tư Môi,...3. Cụm danh từDo danh từ chính kết hợp với từ hoặc một số từ khác. Như vậy cụm danh từ là một tổ hợp gồm 2 hay nhiều từ kết hợp danh từ có danh từ chính đứng sau Các từ đứng trước danh từ thường là những danh từ chỉ số dụ mấy bạn học sinh, các thầy cô, những bông hoa, một chiếc ô tô,...Cụm danh từ có danh từ chính đứng trước Các từ đứng sau danh từ thường bổ sung về tính chất, đặc điểm của danh từ dụ áo đỏ, mưa rào, ghế nhựa, con nuôi, bố đẻ, cửa sắt, gà trống, ô tô con,...II. Các dạng bài tập về Danh từDạng 1 Xác định các danh từ trong câuVí dụ 1 Xếp các danh từ trong đoạn văn sau vào các nhómTiếng đàn bay ra vườn. Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát rượi. Dưới đường, lũ trẻ đang rủ nhau thả những chiếc thuyền gấp bằng giấy trên những vũng nước mưa. Ngoài Hồ Tây, dân chài đang tung lưới bắt cá. Hoa mười giờ nở đỏ quanh các lối đi ven hồ. Bóng mấy con chim bồ câu lướt nhanh trên những mái nhà cao LƯU QUANG VŨVí dụ 2 Tìm các danh từ trừu tượng trong bài thơ sauTuổi thơ chở đầy cổ tíchDòng sông lời mẹ ngọt ngàoĐưa con đi cùng đất nướcChòng chành nhịp võng ca gặp trong lời mẹ hátCánh cò trắng, dải đồng xanhCon yêu màu vàng hoa mướp"Con gà cục tác lá chanh".Thời gian chạy qua tóc mẹMột màu trắng đến nôn naoLưng mẹ cứ còng dần xuốngCho con ngày một thêm ơi, trong lời mẹ hátCó cả cuộc đời hiện raLời ru chắp con đôi cánhLớn rồi con sẽ bay xa.Trong lời mẹ hát - TRƯƠNG NAM HƯƠNGVí dụ 3 Nêu ý nghĩa của cách dùng các danh từ riêng saua. Mình về với Bác đường xuôi,Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời,Áo nâu, túi vải đẹp tươi lạ Người những sơm tinh sương,Ung dung yên ngựa trên đường suối chân Người bước lên đèoNgười đi, rừng núi trông theo bóng HỮUb. Sư Tử bàn chuyện xuất quânMuốn sao cho khắp thần dân trổ tàiNhỏ to, khoẻ yếu muôn loàiAi ai cũng được tuỳ tài lập côngVoi vận tải trên lưng quân bịVào trận sao cho khoẻ như voi.Phỏng theo LA PHÔNG-TEN, NGUYỄN MINH dịchĐáp ánVí dụ từ chỉ người lũ trẻ, dân từ chỉ vật đàn, vườn, ngọc lan, nền đất, đường, thuyền, giấy, nước mưa, lưới, cá, hoa mười giờ, lối đi, hồ, bóng, chim bồ câu, từ chỉ đơn vị tiếng, cánh, chiếc, vũng, các, con, máiDanh từ riêng Hồ danh từ Tiếng đàn, vài cánh ngọc lan, những chiếc thuyền, những vũng nước mưa, các lối đi, bóng mấy con chim bồ câu, những mái dụ 2. Các danh từ trừu tượng trong bài Tuổi thơ, cổ tích, lời mẹ, nhịp võng, ca dao, màu, Thời gian, cuộc đời, lời dụ 3. a. Các danh từ riêng chỉ người Bác, Người, Ông từ này được dùng gọi Bác Hồ thể hiện sự tôn kính đối với Các danh từ riêng Sư Tử, Gấu, Cáo, Khỉ, Lừa, Thỏ Đế, Vua, từ này được dùng gọi tên các con vật đã được nhân hoá như 2 Tìm các danh từ theo cấu tạoVí dụ 1 Tìm 5 danh từ chung theo mỗi yêu cầu sau và đặt câu với mỗi từ đóa. Trong mỗi từ đều có tiếng Trong mỗi từ đều có tiếng Trong mỗi từ đều có tiếng Trong mỗi từ đều có tiếng dụ 2 Tìm các danh từ có tiếng con, trong đó có 5 từ chỉ người, 5 từ chỉ con vật và 5 từ chỉ sự ánCó nhiều đáp án, sau đây là đáp án minh dụ 5 danh từ có tiếng sông là dòng sông, cửa sông, khúc sông, nước sông, sông cái,...Đó là dòng sông quanh năm nước chảy sông là nơi sông đổ ra khúc sông có hai chiếc ca nô đang sông ở đó đổi màu theo thời Hồng là một con sông 5 danh từ có tiếng mưa là cơn mưa, trận mưa, nước mưa, mưa rào, mưa xuân,...Trời đang nắng bỗng nhiên một cơn mưa xuất trận mưa lớn làm nhà cửa bị cuốn mưa có thể dùng để nấu rào thường xuất hiện trong mùa xuân làm cho cây cối tươi 5 danh từ có tiếng mẹ là cha mẹ, mẹ hiền, mẹ nuôi, mẹ già, mẹ con,...Công ơn cha mẹ bằng trời bằng bể. Cô giáo như mẹ ấy là mẹ nuôi của bạn già như chuối chín mẹ con cô ấy về quê từ mấy hôm 5 danh từ có tiếng tình là tình cảm, tình yêu, tình hình, tình báo, tính tình,...Anh ấy dành cho tôi những tình cảm tốt đẹp là tình yêu đất nước của mỗi người trưởng báo cáo tình hình học tập của ấy là một tình báo được cài vào hàng ngũ tình cậu ấy rất thất dụ 2. Có nhiều đáp án, sau đây là đáp án minh hoạ. 5 danh từ chỉ người con trai, con gái, con dâu, con rể, con nuôi,... 5 danh từ chỉ con vật con trâu, con bò, gà con, lợn con, mèo con,... 5 danh từ chỉ sự vật con mắt, con ngươi, con thuyền, bàn con, bát 3 Tìm các danh từ có dạng đặc dụ 1 Tìm 5 từ vừa có thể là danh từ chung, vừa có thể là danh từ riêng. Đặt câu vớimỗi từ đó. Ví dụ 2 Tìm các danh từ chỉ khái niệm có nghĩa sau đây và đặt câu với mỗi từ tìm được đó. Chỉ sự hiểu biết do trải qua công việc một thời gian là những ý nghĩ, suy nghĩ của con người nói sức của một người có thể làm được công là thái độ hình thành trong ý nghĩ của con dụ 3 Kể tên 10 danh lam thắng cảnh ở Việt Nam và nói rõ các địa danh đó thuộc tỉnh, thành phố dụ 4 Kể tên 10 anh hùng dân tộc, đặt câu nói về mỗi người đó. Đáp ánCó nhiều đáp án, sau đây là một số đáp án minh hoạ. Ví dụ 1 5 từ vừa là danh từ chung, vừa là danh từ riêngđầm sen nơi trồng sen / Đầm Sen khu vui chơihoà bình không có chiến tranh / Hoà Bình tên tỉnhgà chọi một loại gà / Gà Chọi tên địa điểm du lịchhàng gà nơi mua bán gà / Hàng Gà tên một phố cổhạnh phúc trạng thái người / Hạnh Phúc tên người. - Những đầm sen toả hương thơm nhật tới tôi sẽ đi thăm khu du lịch Đầm Sen. - Chúng tôi mong muốn hoà bình trên toàn thế máy thuỷ điện Hoà Bình lớn nhất nước ta. - Mẹ đi ra hàng gà để mua một con gà về bạn ấy ở phố Hàng Gà, một khu phố cổ của Hà Nội. - Bố em mới mua một chú gà chọi rất Hạ Long có hòn Gà Chọi rất nổi tiếng. - Gia đình bạn ấy rất hạnh Hạnh Phúc là một người rất vui dụ 2. a. kinh nghiệm Anh ấy có rất nhiều kinh nghiệm tư tưởng Hôm nay, tư tưởng cậu ấy không ổn khả năng Cô ấy có khả năng nói được 10 thứ tinh thần Đó là tinh thần yêu nước của họ. Ví dụ 3. Có nhiều đáp án, sau đây là một số đáp án minh hoạ Thành phố Đà Lạt thuộc tỉnh Lâm du lịch Tuần Châu thuộc tỉnh Quảng Ninh. Bãi biển Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hoá. Bãi biển Đồ Sơn thuộc thành phố Hải Phòng. Vườn quốc gia Cúc Phương thuộc tỉnh Ninh Bình. Khu du lịch Phong Nha - Kẻ Bàng thuộc Quảng du lịch Bà Nà thuộc thành phố Đà Nẵng. Cố đô Huế thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế. Thị trấn Sa Pa thuộc tỉnh Lào biển Nha Trang thuộc tỉnh Khánh Hoà. Ví dụ 4. Có nhiều đáp án, sau đây là một số đáp án minh hoạ 5 anh hùng dân tộc Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Bác Hồ, La Văn Cầu, Tô Vĩnh Diện, Trần Quốc Toản, Nguyễn Đức Cảnh, Tô Hiệu, Nguyễn Thị Minh Khai, Ngô Thị Tuyển, Mạc Thị Bưởi, Võ Thị Sáu,...Hai Bà Trưng là những phụ nữ anh hùng của dân Quyền đánh giặc trên sông Bạch Hồ là vị cha già kính yêu của dân tộc Văn Cầu đã tự chặt đứt cánh tay trong chiến Vĩnh Diện đã lấy thân mình chèn Quốc Toản bóp nát quả cam lúc nào không Đức Cảnh quê ở Thái Hiệu đã trồng cây đào ở nhà tù Sơn Thị Tuyển đã vác hai bao đạn trên Thị Sáu đã dũng cảm hi sinh khi vừa 16 4 Tìm các danh từ điền vào chỗ chấm trong câuVí dụ 1 Tìm các danh từ thích hợp điền vào các chỗ chấm để hoàn thành khổ thơ sau............... giong ruổi trăm miềnRù rì .............. nối liền mùa rừng hoang với ............................ nơi đâu cũng tìm ra ngọt .............. có ở trời caoThì .............. cũng mang vào mật ĐỨC MẬUVí dụ 2 Tìm các danh từ chỉ hiện tượng điền vào chỗ chấm trong các câua. Thảm hoạ ............. đã làm nước Nhật thiệt hại to Những .............. ấm áp xua tan màn ............. dày Trong mưa xuất hiện những ............. long trời, lở Chúng tôi phản đối ............. và mong muốn hoà Các tỉnh miền Trung thường xảy ra ......... hàng Nắng nhiều làm ruộng đồng ................. và ...............Ví dụ 3 Điền danh từ trừu tượng vào các chỗ chấm trong đoạn văn sauTôi đã có dịp đi nhiều miền đất nước, nhìn thấy tận mắt bao nhiêu ...... của .......... để lại, từ nắm tro bếp của thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa,... đến chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản,... .........cội nguồn, chân lí ............ và ........... tổ tiên truyền đạt qua những di tích, di vật nhìn thấy được là một niềm .......... vô hạn nuôi dưỡng những ............. cao quý nơi mỗi con người. Tất cả những di tích này của .............. đều xuất phát từ những sự kiện có ý nghĩa diễn ra trong .........., vẫn tiếp tục nuôi dưỡng đạo sống của những thế hệ mai HOÀNG PHỦ NGỌC TƯỜNGVí dụ 4 Điền các danh từ riêng vào các chỗ chấm sauNước ............ ta có rất nhiều cảnh đẹp, trong đó có ................ nằm ở thủ đô ........... Cầu ............ được sơn màu đỏ nối từ ............... ra một hòn đảo nhỏ nơi có .............. Cầu ............... do ............. xây dựng năm ánVí dụ 1Điền như sauBầy ong giong ruổi trăm miềnRù rì đôi cánh nối liền mùa rừng hoang với biển nơi đâu cũng tìm ra ngọt hoa có ở trời caoThì bầy ong cũng mang vào mật dụ 2. Các từ cần tìm làa. sóng thần Nước biển dâng cao cùng lốc tia nắng Mặt trời toả sáng chiếu xuống trái mù Hơi ẩm làm không nhìn thấy tiếng sấm Các tia lửa điện phóng ra trên không chiến tranh Trong xã hội xuất hiện bạo lực, khủng lũ lụt Mưa nhiều gây ngập ngụa kéo nứt nẻ, khô hạn Ruộng đồng thiếu dụ 3. Các từ cần điền theo thứ tự như sau dấu tích, tổ tiên, ý thức, lịch sử, lòng biết ơn, hạnh phúc, phẩm chất, truyền thống, quá khứ. Ví dụ 4. Các từ điền theo thứ tự Việt Nam, hồ Hoàn Kiếm, Hà Nội, Thê Húc, Bờ Hồ tên địa danh, đền Ngọc Sơn, Thê Húc, Nguyễn 5 Phân biệt các danh từVí dụ 1 Chọn A, B hay C?a. Danh từ nào dưới đây là danh từ riêng chỉ tên ngườiA. Thu Hà B. Dế Mèn C. Cả A và B đều Danh từ nào dưới đây là danh từ riêng chỉ tên địa líA. cầu Khỉ B. sông con C. Cả A và B đều Danh từ nào dưới đây không là danh từ chỉ ngườiA. học sinh B. trường học C. bạn họcd. Danh từ nào dưới đây không là danh từ chỉ địa líA. núi Ba Vì B. Vườn hoa C. Hồ dụ 2 Nối từ ở cột A với nhận xét ở cột B cho phù bộ độia. Danh từ chỉ khái doanh trạib. Danh từ chỉ sương mùc. Danh từ chỉ sự hạnh kiểmd. Danh từ chỉ hiện ánVí dụ như sau a. A. Thu Hà b. C. Cả A và B đều sai. c. B. trường học d. B. Vườn hoa Ví dụ 2. Nối như sau 1 - b ; 2 - c ; 3 - d ; 4 - Bài tập tự luyện về danh từBài 1 Xác định danh từ trong đoạn văn sauChú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thuỷ dẫn trả lờiCác danh từ trong đoạn văn là chuồn chuồn, lưng, cái cánh, giấy bóng, cái đầu, con mắt, thủy tinhBài 2 Tìm các danh từ có trong đoạn thơ sauQuê hương là cánh diều biếcTuổi thơ con thả trên đồngQuê hương là con đò nhỏÊm đềm khua nước ven đắp thành lập trạiChống áp bức cường quyềnNghe lời bà kêu gọiCả nước ta vùng dẫn trả lờiCác danh từ trong đoạn thơ là quê hương, cánh diều, tuổi thơ, đồng, con đò, nước, sông, bà, trại, áp bức, cường quyền, nướcBài 3 Xác định các danh từ trong đoạn văn sau“Bản Lùng đã thức giấc. Đó đây ánh lửa hồng bập bùng trên gác bếp. Ngoài bờ ruộng đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm tiếng gọi nhau í ới”.Hướng dẫn trả lờiCác danh từ trong đoạn văn là bản Lùng, giấc, ánh lửa, gác bếp, bờ ruộng, bước chân, người, tiếngBài 4 Tìm danh từ có trong câu văn sauNgay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang dẫn trả lờiCác danh từ trong câu văn là thềm lăng, cây vạn tuế, đoàn quân, danh dựBài 5 Xác định từ loại của các từ “niềm vui, nỗi buồn, cái đẹp, sự đau khổ” và tìm thêm các từ tương dẫn trả lời- Từ loại của các từ đó là danh từ- Gợi ý các từ tương tự nỗi đau, nỗi khổ, nỗi nhục, nét đẹp...Bài 6 Tìm từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động và chỉ đặc điểm có trong đoạn thơ sauRừng xanh hoa chuối đỏ tươiĐèo cao nắng ánh dao gài thắt lưngNgày xuân mơ nở trắng rừngNhớ người đan nón chuốt từng sợi dẫn trả lời- Từ chỉ sự vật rừng, hoa chuối, đèo, nắng, thắt lưng, ngày xuân, mơ, người, nón, sợi dang- Từ chỉ hoạt động ánh, nở, đan, chuốt- Từ chỉ đặc điểm xanh, đỏ tươi, trắngBài 7. Đọc đoạn thơ sau và cho biết những nhận định về các từ được in đậm sau, nhận định nào đúng, nhận định nào sai? "Mang theo truyện cổ tôi điNghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưaVàng cơn nắng, trắng cơn mưaCon sông chảy có rặng dừa nghiêng soiĐời cha ông với đời tôiNhư con sông với chân trời đã xaChỉ còn truyện cổ thiết thaCho tôi nhận mặt ông cha của mình"Ông cha và cha ông là các danh từ chỉ người. □Sông, dừa, chân và trời là các danh từ chỉ đơn vị. □ Mưa, nắng và tiếng là các danh từ chỉ đơn vị. □ Cuộc sống, truyện cổ, xưa và đời là các danh từ chỉ khái niệm. □ Cơn, con và rặng là các danh từ chỉ đơn vị □Hướng dẫn trả lờiÔng cha và cha ông là các danh từ chỉ người. - ĐúngSông, dừa, chân và trời là các danh từ chỉ đơn vị. SaiMưa, nắng và tiếng là các danh từ chỉ đơn vị. - SaiCuộc sống, truyện cổ, xưa và đời là các danh từ chỉ khái niệm. - ĐúngCơn, con và rặng là các danh từ chỉ đơn vị - ĐúngBài 8. Đâu là danh từ chỉ khái niệm trong số các danh từ được in đậm dưới đâyMột điểm nổi bật trong đạo đức của Chủ tịch Hồ Chí Minh là lòng thương người… Chính vì thấy nước mất, nhà tan… mà Người đã ra đi học tập kinh nghiệm của cách mạng thế giới để về giúp đồng Trường ChinhHướng dẫn trả lờiDanh từ chỉ khái niệm đạo đức, kinh nghiệm, cách mạng, đồng bàoBài 9 Tìm các danh từ trong đoạn văn sauNhững ngày mưa phùn người ta thấy trên mấy bãi soi dài nổi lên ở giữa sông những con giang, con sếu, cao gần bằng người theo nhau lững thững bước thấp thoáng trong bụi mưa trắng xóaHướng dẫn trả lờiCác danh từ trong đoạn văn là ngày, mưa phùn, bãi soi, sông, con giang, con sếu, người, bụi mưa-Trên đây VnDoc tổng hợp các Dạng bài tập về Danh từ có đáp án kèm theo cho các bạn học sinh tham khảo, luyện tập chuẩn bị cho năm học mới. Ngoài ra các bạn có thể theo dõi chi tiết các bài giải phần Tiếng Việt 4 và Tiếng Việt 5 chuẩn bị cho bài thi đạt kết quả cao. Mời các em cùng các thầy cô tham khảo, cập nhật đề thi, bài tập mới nhất trên các bạn tham khảo thêm các tài liệu hữu ích sau Bài tập về danh từ, động từ, tính từBài tập về từ ghép và từ láyĐể tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 4, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 4 sau Nhóm Tài liệu học tập lớp 4. Và để chuẩn bị cho chương trình học lớp 5, các thầy cô và các em tham khảo Nhóm Tài liệu học tập lớp 5 . Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
Chủ đề danh từ riêng là gì Danh từ riêng là những từ đặc biệt để chỉ danh tính của một người, vật, địa danh, sự việc, hoặc đối tượng nào đó. Với danh từ riêng, ta có thể dễ dàng nhớ và gọi tên một người, sự vật hoặc địa danh một cách chính xác và dễ hiểu. Điều này là rất quan trọng trong các hoạt động giao tiếp, giúp chúng ta tránh nhầm lẫn và tăng tính chính xác trong truyền lụcDanh từ riêng là gì và cách phân biệt với danh từ chung? YOUTUBE Luyện từ và câu Danh từ chung và danh từ riêng - Tiếng Việt lớp 4Ví dụ về danh từ riêng trong tiếng Việt là gì? Tại sao danh từ riêng được gọi là có tính duy nhất? Làm thế nào để sử dụng đúng danh từ riêng trong câu? Có bao nhiêu loại danh từ riêng và các ví dụ điển hình nhất là gì?Danh từ riêng là gì và cách phân biệt với danh từ chung? Danh từ riêng là tên gọi đặc biệt chỉ đến một cái tên cụ thể, ví dụ như tên riêng của một người, một địa danh hay một thương hiệu nào đó. Để phân biệt danh từ riêng và danh từ chung, ta có thể xác định rằng - Danh từ riêng thường được viết hoa chữ cái đầu tiên của từ, ví dụ như \"Hà Nội\" hay \"John\". - Danh từ riêng chỉ đến một thực thể duy nhất hoặc một nhóm có số lượng nhỏ hơn, trong khi danh từ chung chỉ đến một loại sự vật, sự việc hoặc một nhóm có số lượng lớn hơn. Ví dụ, \"đại dương\" là danh từ chung, trong khi \"Thái Bình Dương\" là danh từ riêng chỉ đến một đại dương cụ thể. - Danh từ riêng thường không đứng trước mạo từ xác định \"một\" hay \"các\", chỉ sử dụng mạo từ xác định cụ thể \"the\". Ví dụ, ta sẽ nói \"The Empire State Building\" thay vì \"một Empire State Building\". Với những cách phân biệt trên, bạn có thể dễ dàng nhận biết danh từ riêng và danh từ chung trong tiếng từ và câu Danh từ chung và danh từ riêng - Tiếng Việt lớp 4Video này sẽ giới thiệu về các danh từ riêng phổ biến trong tiếng Việt, giúp người học hiểu rõ hơn cách đặt tên các đối tượng và địa điểm quen thuộc trong cuộc sống. Bạn sẽ khám phá những tên gọi độc đáo và thú vị! Luyện từ và câu Danh từ chung và danh từ riêng - Tuần 6 - Tiếng Việt lớp 4 - Cô HiềnTrên tuần 6, chúng ta sẽ học những kiến thức mới về văn học, lịch sử và khoa học. Video sẽ cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về chủ đề này và giúp bạn củng cố kiến thức hiện có. Đừng bỏ lỡ tuần học quan trọng này! Danh từ chung và danh từ riêng trong Tiếng Việt lớp 4 - Truyền hình Trà VinhTruyền hình Trà Vinh mang đến cho bạn những tin tức và thông tin đáng quan tâm về địa phương. Video này sẽ giới thiệu về các chương trình phát sóng của kênh này và giúp bạn hiểu rõ hơn về văn hoá và đời sống tại Trà Vinh. Hãy cùng theo dõi để khám phá những điều thú vị nhất nhé! Ví dụ về danh từ riêng trong tiếng Việt là gì? Danh từ riêng là các từ chỉ tên của một người, một nơi hay một vật cụ thể. Dưới đây là một số ví dụ về danh từ riêng trong tiếng Việt 1. Nguyễn Văn A 2. Hà Nội 3. Sông Hồng 4. Trường THPT Trần Phú 5. Việt Nam Quan trọng khi viết các danh từ riêng này là phải viết hoa chữ cái đầu tiên của từ đó để phân biệt với danh từ thông thường. Ngoài ra, khi sử dụng các danh từ riêng này cần tuân thủ ngữ pháp và cú pháp đúng để tránh sai sao danh từ riêng được gọi là có tính duy nhất? Danh từ riêng được gọi là có tính duy nhất vì chúng đề cập đến một thứ, một người hoặc một địa điểm cụ thể. Các danh từ riêng không thể được sử dụng để đại diện cho một nhóm hoặc một loại đối tượng như danh từ chung. Ví dụ, \"Hà Nội\" là một danh từ riêng vì nó chỉ đến một thành phố cụ thể, trong khi \"thành phố\" là một danh từ chung vì nó có thể áp dụng cho bất kỳ thành phố nào. Khi sử dụng danh từ riêng, chúng ta cần sử dụng chữ in hoa để làm nổi bật tính độc nhất của thế nào để sử dụng đúng danh từ riêng trong câu? Để sử dụng đúng danh từ riêng trong câu, bạn có thể tuân theo các bước sau Bước 1 Hiểu rõ ý nghĩa của từng danh từ riêng. Trước khi sử dụng danh từ riêng, bạn nên tìm hiểu ý nghĩa của từ đó để biết cách sử dụng đúng trong câu. Bước 2 Đặt chữ cái đầu tiên của danh từ riêng viết hoa. Theo quy ước chung, chữ cái đầu tiên của mỗi danh từ riêng đều viết hoa. Bước 3 Sử dụng đúng các giới từ liên quan đến danh từ riêng khi cần thiết. Khi sử dụng danh từ riêng và muốn miêu tả về vị trí của nó, bạn có thể sử dụng các giới từ như \"ở\", \"từ\", \"đến\", \"trong\"... Bước 4 Sử dụng danh từ riêng đúng chức năng và vị trí trong câu. Danh từ riêng thường được sử dụng để chỉ người, sự vật hoặc địa điểm cụ thể. Bạn cần phải biết cách sử dụng danh từ riêng đúng chức năng của nó trong câu và đặt đúng vị trí để câu trở nên logic. Bước 5 Lưu ý đến định dạng và chính tả của danh từ riêng. Để sử dụng đúng danh từ riêng, bạn cần phải đặt chính tả và định dạng tên của nó chính xác. Hãy kiểm tra lại đánh máy hoặc chép tên đó để đảm bảo rằng bạn sử dụng chính xác tên đó. Nếu bạn tuân theo các bước trên, bạn sẽ sử dụng đúng các danh từ riêng trong câu một cách chính xác và tránh được các sai sót tình bao nhiêu loại danh từ riêng và các ví dụ điển hình nhất là gì?Có rất nhiều loại danh từ riêng, và dưới đây là một số ví dụ điển hình 1. Tên người Ví dụ Nguyễn Văn A, Trần Thị B, Lê Minh C. 2. Tên địa danh Ví dụ Việt Nam, Thái Lan, Mỹ, Nhật Bản. 3. Tên sản phẩm Ví dụ Coca-cola, Toyota, Apple. 4. Tên sự kiện Ví dụ Tết Nguyên Đán, Giáng sinh, Lễ tình nhân. 5. Tên thực vật, động vật Ví dụ Hoa sen, cá bơn, voi rừng. Thông thường, danh từ riêng là những từ được viết hoa chữ cái đầu tiên trong câu hoặc trong văn bản. Chúng ta phải nhớ cách sử dụng danh từ riêng để tránh việc viết sai hoặc nhầm
đặt câu với danh từ riêng