Với giải bài tập Chuyên đề Sinh 10 trang 34 trong Bài 5: Khái quát về công nghệ enzyme Chuyên đề học tập Sinh học 10 Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Chuyên đề Sinh học 10 trang 34.
Giải bài 34: Luyện tập: Oxi và lưu huỳnh; Giải bài 35: Bài thực hành số 5: Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh; CHƯƠNG 7: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC. Giải bài 36: Tốc độ phản ứng hóa học; Giải bài 37: Bài thực hành số 6: Tốc độ phản ứng hóa học
Phương pháp giải bài tập Hóa 10 bài 34: Luyện tập: Oxi và Lưu huỳnh rất hay giúp các em nắm vững kiến thức và giải bài tập SGK hoàn chỉnh. BÀI 34. LUYỆN TẬP: OXI VÀ LƯU HUỲNH. I. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM. A. CẤU TẠO, TÍNH CHẤT CỦA OXI VÀ LƯU HUỲNH. B. SO SÁNH TÍNH OXI HÓA CỦA O
Bài 5.17 trang 14 SBT Hóa học 10: Nguyên tử nguyên tố R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Xác định kí hiệu và vị trí của R trong bảng tuần hoàn. Lời giải: Số p = số e nên 2p + n = 34 (1
# Loài hoa cây cảnh mang tài lộc vào nhà ngày Tết là từ khoá được nhiều bạn đọc search trên google trong tháng vừa rồi do đó hôm nay 2022-10-20 14:34:35 Thứ Năm, Tháng Mười 20 2022
lrHr3F. Ôn tập lý thuyết Hướng dẫn giải bài tập sgk A. LÝ THUYẾT I. Cấu tạo, tính chất của oxi và lưu huỳnh 1. Cấu hình electron 8O 1s22s22p4 18S 1s22s22p63s23p2 2. Độ âm điện XO = 3,44 XS = 2,58 3. Tính chất hóa học cơ bản Oxi thể hiện tính oxi hóa rất mạnh Tác dụng với kim loại 2Mg + O2 →to 2MgO Tác dụng với phi kim C + O2→to CO2 Tác dụng với hợp chất CO + O2→to CO2 Lưu huỳnh thể hiện tính oxi hóa mạnh Tác dụng với kim loại S + Fe →to FeS Tác dụng với phi kim S + H2 →to H2S Lưu huỳnh thể hiện tính khử với O và F S + O2 →to SO2 S + F2 →to SF6 II. Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh 1. Hidro sunfua H2S Dung dịch H2S có tính axit yếu axit sunfuahidric H2S thể hiện tính khử mạnh H2S + O2 →to 2S + 2H2O. H2S + 3O2 →to 2SO2 + 2H2O 2. Lưu huỳnh dioxit SO2 SO2 là oxit axit SO2 + H2O ⥩ H2SO3 SO2 thể hiện tính oxi hóa SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O SO2 thể hiện tính khử SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4 Chú ý Một số muối sunfua của kim loại nặng có màu đặc trưng như CdS màu vàng, CuS, FeS, Ag2S…. màu đen 3. Lưu huỳnh trioxit SO3 SO3 là oxit axit SO3 + H2O → H2SO4 axit sunfuric Dung dịch axit sunfuric loãng ion H+ đóng vai trò tác nhân oxi hóa Quỳ tím hoá đỏ Tác dụng với kim loại đứng trước H → muối + H2 Tác dụng với bazơ và oxit bazơ → muối + H2O Tác dụng với muối của axit yếu hơn Dung dịch axit sunfuric đặc ion SO42- đóng vai trò tác nhân oxi hóa. 2H2SO4 đặc + Cu → CuSO4 + SO2 + 2H2O 6H2SO4đ,n+2Fe → Fe2SO43 + 3SO2 + 6H2O Tính háo nước C12H22O11 →H2SO4 đặc 12C + 11H2O
Hóa 10 bài 34 Bài tập luyện tập Oxi O Lưu huỳnh S. Oxi O và Lưu huỳnh S là những nguyên tố phi kim quan trọng mà chúng ta đã được tìm hiểu về tính chất vật lý cũng như tính chất hóa học trong các bài học trước. Bài này chúng ta cùng ôn tập lại một số kiến thức về Oxi và lưu huỳnh như cấu tạo nguyên tử, độ âm điện, số oxi hóa và tính chất hóa học của Oxi, Lưu huỳnh. Qua đó vận dụng giải một số bài tập về Oxi, lưu huỳnh. I. Cấu tạo tính chất của Oxi, Lưu huỳnh 1. Cấu hình Electron nguyên tử của Oxi, lưu huỳnh – Nguyên tử Oxi 1s22s22p4 – Nguyên tử Lưu huỳnh 1s22s22p63s23p2 2. Độ âm điện của Oxi, lưu huỳnh – Nguyên tử Oxi 3,44 – Nguyên tử Lưu huỳnh 2,58 3. Tính chất hóa học của Oxi, lưu huỳnh a Tính chất hóa học của Oxi • Oxi thể hiện tính oxi hóa rất mạnh – Oxi tác dụng với kim loại 2Mg + O2 2MgO – Oxi tác dụng với phi kim C + O2 CO2 – Oxi tác dụng với hợp chất CO + O2 CO2 b Tính chất hóa học của Lưu huỳnh • Lưu huỳnh thể hiện tính oxi hóa mạnh – Lưu huỳnh tác dụng với kim loại S + Fe FeS – Lưu huỳnh tác dụng với phi kim S + H2 H2S • Lưu huỳnh thể hiện tính khử với O và F S + O2 SO2 S + F2 SF6 II. Tính chất hóa học các hợp chất của lưu huỳnh 1. Hidro Sunfua H2S – Dung dịch H2S có tính axit yếu axit sunfuahidric – H2S thể hiện tính khử mạnh H2S + O2 2S + 2H2O. H2S + 3O2 2SO2 + 2H2O 2. Lưu huỳnh Đioxit SO2 • SO2 là oxit axit SO2 + H2O H2SO3 • SO2 thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất khử mạnh hơn SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O • SO2 thể hiện tính khử khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh hơn SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4 * Lưu ý Một số muối sunfua của kim loại nặng có màu đặc trưng như CdS màu vàng, CuS, FeS, Ag2S,… màu đen. 3. Lưu huỳnh trioxit SO3 • SO3 là oxit axit SO3 + H2O → H2SO4 axit sunfuric • Dung dịch axit sunfuric loãng ion H+ đóng vai trò tác nhân oxi hóa – Quỳ tím hoá đỏ – Tác dụng với kim loại đứng trước H → muối + H2 – Tác dụng với bazơ và oxit bazơ → muối + H2O Bạn đang xem Hóa 10 bài 34 Bài tập luyện tập Oxi O Lưu huỳnh S – Tác dụng với muối của axit yếu hơn • Dung dịch axit sunfuric đặc ion SO42- đóng vai trò tác nhân oxi hóa. 2H2SO4 đặc + Cu → CuSO4 + SO2 + 2H2O 6H2SO4 đặc,nóng + 2Fe → Fe2SO43 + 3SO2 + 6H2O • Tính háo nước C12H22O11 12C + 11H2O III. Bài tập về Oxi, Lưu huỳnh * Bài 1 trang 146 SGK Hóa 10 Cho biết phương trình hóa học H2SO4 đặc + 8HI → 4I2 + H2S + 4H2O Câu nào diễn tả không đúng tính chất các chất? A. H2SO4 là chất oxi hóa, HI là chất khử B. HI bị oxi hóa thành I2, H2SO4 bị khử thành H2S. C. H2SO4 oxi hóa hóa HI thành I2 và nó bị khử thành H2S. D. I2 oxi hóa H2S thành H2SO4 và nó bị khử thành HI. ° Lời giải bài 1 trang 146 SGK Hóa 10 ◊ Chọn đáp án đúng D. I2 oxi hóa H2S thành H2SO4 và nó bị khử thành HI. * Bài 2 trang 146 SGK Hóa 10 Cho các phương trình hóa học a SO2 + 2H2O + Br2 → 2HBr + H2SO4 b SO2 + H2O → H2SO3 c 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4 d SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O e 2SO2 + O2 → 2SO3 Chọn câu trả lời đúng – SO2 là chất oxi hóa trong các phản ứng hóa học sau A. a, d, e; B. b, c; C. d. – SO2 là chất khử trong các phản ứng hóa học sau A. b, d, c, e; B. a, c, e; C. a, d, e. ° Lời giải bài 2 trang 146 SGK Hóa 10 ◊ Chọn đáp án đúng lần lượt là C và B – SO2 là chất oxi hóa trong phản ứng d SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O S+4 → S0 – SO2 là chất khử trong các phản ứng a SO2 + 2H2O + Br2 → 2HBr + H2SO4 S+4 → S+6 c 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4 S+4 → S+6 e 2SO2 + O2 → 2SO3 S+4 → S+6 * Bài 3 trang 146 SGK Hóa 10 Khi khí H2S và axit H2SO4 tham gia các phản ứng oxi hóa – khử, người ta có nhận xét – Hidro sunfua chỉ thể hiện tính khử. – Axit sunfuric chỉ thể hiện tính oxi hóa. a Hãy giải thích điều nhận xét trên. b Đối với mỗi chất, hãy dẫn ra một phản ứng hóa học để minh họa. ° Lời giải bài 3 trang 146 SGK Hóa 10 a Vì trong Hiđro sunfua H2S số oxi hóa của S là -2 là số oxi hóa thấp nhất của S nên chỉ có thể tăng chỉ thể hiện tính khử, trong H2SO4 số oxi hóa của S là +6 là số oxi hóa cao nhất của S nên chỉ có thể giảm chỉ thể hiện tính oxi hóa. b Phương trình phản ứng hóa học minh họa * Bài 4 trang 146 SGK Hóa 10 Khi có những chất sau Sắt, lưu huỳnh, axit sunfuric loãng. a Hãy trình bày hai phương pháp điều chế hidro sunfua từ những chất đã cho. b Viết các phương trình phản ứng xảy ra và cho biết vai trò của lưu huỳnh trong các phản ứng ° Lời giải bài 4 trang 146 SGK Hóa 10 a Hai phương pháp điều chế H2S từ những chất trên Fe + S → FeS 1 FeS + H2SO4 → FeSO4 + H2S 2 Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 3 H2 + S → H2S 4 b Vai trò của S trong phản ứng 1, 4 S là chất oxi hóa. * Bài 5 trang 147 SGK Hóa 10 Có 3 bình, mỗi bình đựng một chất khí là H2S, SO2, O2. Hãy trình bày phương pháp hóa học nhận biết chất khí đựng trong mỗi bình. ° Lời giải bài 5 trang 146 SGK Hóa 10 – Dùng que đóm còn than hồng để nhận biết O2. + Tàn đóm bùng cháy ⇒ O2 + Tàn đóm tắt ⇒ H2S, SO2 – Còn lại hai bình là H2S và SO2, sục 2 khí này vào dung dịch BaOH2 dư + Xuất hiện kết tủa trắng ⇒ SO2 + Không hiện tượng ⇒ H2S BaOH2 + SO2 → BaSO3 + H2O BaOH2 + H2S → BaS + 2H2O * Bài 6 trang 147 SGK Hóa 10 Có 3 bình, mỗi bình đựng một dung dịch sau HCl, H2SO3, H2SO4. Có thể nhận biết dung dịch đựng trong mỗi bình bằng phương pháp hóa học với một thuốc thử nào sau đây a Qùy tím. b Natri hiđroxit. c Bari hiđroxit. d Natri oxit. e Cacbon đioxit. Trình bày cách nhận biết sau khi chọn thuốc thử. ° Lời giải bài 6 trang 146 SGK Hóa 10 ◊ Chọn thuốc thử BaOH2 • Cách nhận biết – Lấy mẫu thử ra các ống nghiệm và đánh số tương ứng. – Nhỏ dung dịch vào các ống nghiệm chứa các mẫu thử + Xuất hiện kết tủa trắng ⇒ H2SO3, H2SO4 + Các phương trình hóa học BaOH2 + H2SO3 → BaSO3↓+ H2O. BaOH2 + H2SO4 → BaSO4↓ + H2O. + Không hiện tượng ⇒ HCl – Nhỏ dung dịch axit HCl vừa nhận biết được đến dư vào 2 kết tủa thu được + Kết tủa tan, sủi bột khí ⇒ ống nghiệm ban đầu chứa H2SO3 + PTHH BaSO3 + 2HCl → BaCl2 + SO2 + H2O + Kết tủa không tan ⇒ ống nghiệm ban đầu chứa H2SO4 * Bài 7 trang 147 SGK Hóa 10 Có thể tồn tại đồng thời những chất sau trong một bình chứa được không? a Khí hiđro sunfua H2S và khí lưu huỳnh đioxit SO2 b Khí oxi O2 và khí clo Cl2 c Khí hiđro iotua HI và khí clo Cl2 Giải thích và viết phương trình phản ứng. ° Lời giải bài 7 trang 146 SGK Hóa 10 a Khí hiđro sunfua H2S và khí SO2 không cùng tồn tại trong một bình chứa vì H2S chất khử mạnh, SO2 là chất oxi hóa. 2H2S + SO2 → 3S + 2H2O b Khí oxi và khí clo có thể tồn tại trong một bình vì O2 không tác dụng trực tiếp với Cl2 c Khí HI và Cl2 không tồn tại trong một bình vì Cl2 là chất oxi hóa mạnh và HI là chất khử mạnh Cl2 + 2HI → 2HCl + I2 * Bài 8 trang 147 SGK Hóa 10 Nung nóng 3,72g hỗn hợp bột các kim loại Zn và Fe trong bột S dư. Chất rắn thu được sau phản ứng được hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4 loãng, nhận thấy có 1,344 lít khí đktc thoát ra. a Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. ° Lời giải bài 8 trang 147 SGK Hóa 10 – Theo bài ra, bột S dư nên Fe và Zn tác dụng hết với S. a Phương trình hóa học của phản ứng Zn + S → ZnS Fe + S → FeS ZnS + H2SO4 → ZnSO4 + H2S FeS + H2SO4 → H2S + FeSO4 – Gọi x, y lần lượt là số mol của Zn và Fe – Theo bài ra, có 3,72g hỗn hợp Zn, Fe nên 65x + 56y = 3,72 1 – Cũng theo bài ra, có 1,344 lít khí đktc thoát ra nên – Theo PTPƯ ta có nZn + nFe = nH2S = x + y = 0,06 2 – Giải hệ từ phương trình 1 và 2 ta được x = 0,04 mol, y = 0,02 mol. – Khối lượng của Kẽm là mZn = = 0, = 2,6g – Khối lượng của Sắt là mFe = = 0, = 1,12g. Hy vọng với bài viết về Bài tập luyện tập Oxi O Lưu huỳnh S ở trên hữu ích cho các em. Mọi góp ý và thắc mắc các em vui lòng để lại nội dung dưới phần bình luận để THPT Ngô Thì Nhậm ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tập tốt. Đăng bởi THPT Ngô Thì Nhậm Chuyên mục Giáo Dục Xem thêm Hóa 10 bài 34 Hóa 10 bài 34 Bài tập luyện tập Oxi O Lưu huỳnh S. Oxi O và Lưu huỳnh S là những nguyên tố phi kim quan trọng mà chúng ta đã được tìm hiểu về tính chất vật lý cũng như tính chất hóa học trong các bài học trước. Bài này chúng ta cùng ôn tập lại một số kiến thức về Oxi và lưu huỳnh như cấu tạo nguyên tử, độ âm điện, số oxi hóa và tính chất hóa học của Oxi, Lưu huỳnh. Qua đó vận dụng giải một số bài tập về Oxi, lưu huỳnh. I. Cấu tạo tính chất của Oxi, Lưu huỳnh 1. Cấu hình Electron nguyên tử của Oxi, lưu huỳnh – Nguyên tử Oxi 1s22s22p4 – Nguyên tử Lưu huỳnh 1s22s22p63s23p2 2. Độ âm điện của Oxi, lưu huỳnh – Nguyên tử Oxi 3,44 – Nguyên tử Lưu huỳnh 2,58 3. Tính chất hóa học của Oxi, lưu huỳnh a Tính chất hóa học của Oxi • Oxi thể hiện tính oxi hóa rất mạnh – Oxi tác dụng với kim loại 2Mg + O2 2MgO – Oxi tác dụng với phi kim C + O2 CO2 – Oxi tác dụng với hợp chất CO + O2 CO2 b Tính chất hóa học của Lưu huỳnh • Lưu huỳnh thể hiện tính oxi hóa mạnh – Lưu huỳnh tác dụng với kim loại S + Fe FeS – Lưu huỳnh tác dụng với phi kim S + H2 H2S • Lưu huỳnh thể hiện tính khử với O và F S + O2 SO2 S + F2 SF6 II. Tính chất hóa học các hợp chất của lưu huỳnh 1. Hidro Sunfua H2S – Dung dịch H2S có tính axit yếu axit sunfuahidric – H2S thể hiện tính khử mạnh H2S + O2 2S + 2H2O. H2S + 3O2 2SO2 + 2H2O 2. Lưu huỳnh Đioxit SO2 • SO2 là oxit axit SO2 + H2O H2SO3 • SO2 thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất khử mạnh hơn SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O • SO2 thể hiện tính khử khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh hơn SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4 * Lưu ý Một số muối sunfua của kim loại nặng có màu đặc trưng như CdS màu vàng, CuS, FeS, Ag2S,… màu đen. 3. Lưu huỳnh trioxit SO3 • SO3 là oxit axit SO3 + H2O → H2SO4 axit sunfuric • Dung dịch axit sunfuric loãng ion H+ đóng vai trò tác nhân oxi hóa – Quỳ tím hoá đỏ – Tác dụng với kim loại đứng trước H → muối + H2 – Tác dụng với bazơ và oxit bazơ → muối + H2O – Tác dụng với muối của axit yếu hơn • Dung dịch axit sunfuric đặc ion SO42- đóng vai trò tác nhân oxi hóa. 2H2SO4 đặc + Cu → CuSO4 + SO2 + 2H2O 6H2SO4 đặc,nóng + 2Fe → Fe2SO43 + 3SO2 + 6H2O • Tính háo nước C12H22O11 12C + 11H2O III. Bài tập về Oxi, Lưu huỳnh * Bài 1 trang 146 SGK Hóa 10 Cho biết phương trình hóa học H2SO4 đặc + 8HI → 4I2 + H2S + 4H2O Câu nào diễn tả không đúng tính chất các chất? A. H2SO4 là chất oxi hóa, HI là chất khử B. HI bị oxi hóa thành I2, H2SO4 bị khử thành H2S. C. H2SO4 oxi hóa hóa HI thành I2 và nó bị khử thành H2S. D. I2 oxi hóa H2S thành H2SO4 và nó bị khử thành HI. ° Lời giải bài 1 trang 146 SGK Hóa 10 ◊ Chọn đáp án đúng D. I2 oxi hóa H2S thành H2SO4 và nó bị khử thành HI. * Bài 2 trang 146 SGK Hóa 10 Cho các phương trình hóa học a SO2 + 2H2O + Br2 → 2HBr + H2SO4 b SO2 + H2O → H2SO3 c 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4 d SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O e 2SO2 + O2 → 2SO3 Chọn câu trả lời đúng – SO2 là chất oxi hóa trong các phản ứng hóa học sau A. a, d, e; B. b, c; C. d. – SO2 là chất khử trong các phản ứng hóa học sau A. b, d, c, e; B. a, c, e; C. a, d, e. ° Lời giải bài 2 trang 146 SGK Hóa 10 ◊ Chọn đáp án đúng lần lượt là C và B – SO2 là chất oxi hóa trong phản ứng d SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O S+4 → S0 – SO2 là chất khử trong các phản ứng a SO2 + 2H2O + Br2 → 2HBr + H2SO4 S+4 → S+6 c 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4 S+4 → S+6 e 2SO2 + O2 → 2SO3 S+4 → S+6 * Bài 3 trang 146 SGK Hóa 10 Khi khí H2S và axit H2SO4 tham gia các phản ứng oxi hóa – khử, người ta có nhận xét – Hidro sunfua chỉ thể hiện tính khử. – Axit sunfuric chỉ thể hiện tính oxi hóa. a Hãy giải thích điều nhận xét trên. b Đối với mỗi chất, hãy dẫn ra một phản ứng hóa học để minh họa. ° Lời giải bài 3 trang 146 SGK Hóa 10 a Vì trong Hiđro sunfua H2S số oxi hóa của S là -2 là số oxi hóa thấp nhất của S nên chỉ có thể tăng chỉ thể hiện tính khử, trong H2SO4 số oxi hóa của S là +6 là số oxi hóa cao nhất của S nên chỉ có thể giảm chỉ thể hiện tính oxi hóa. b Phương trình phản ứng hóa học minh họa * Bài 4 trang 146 SGK Hóa 10 Khi có những chất sau Sắt, lưu huỳnh, axit sunfuric loãng. a Hãy trình bày hai phương pháp điều chế hidro sunfua từ những chất đã cho. b Viết các phương trình phản ứng xảy ra và cho biết vai trò của lưu huỳnh trong các phản ứng ° Lời giải bài 4 trang 146 SGK Hóa 10 a Hai phương pháp điều chế H2S từ những chất trên Fe + S → FeS 1 FeS + H2SO4 → FeSO4 + H2S 2 Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 3 H2 + S → H2S 4 b Vai trò của S trong phản ứng 1, 4 S là chất oxi hóa. * Bài 5 trang 147 SGK Hóa 10 Có 3 bình, mỗi bình đựng một chất khí là H2S, SO2, O2. Hãy trình bày phương pháp hóa học nhận biết chất khí đựng trong mỗi bình. ° Lời giải bài 5 trang 146 SGK Hóa 10 – Dùng que đóm còn than hồng để nhận biết O2. + Tàn đóm bùng cháy ⇒ O2 + Tàn đóm tắt ⇒ H2S, SO2 – Còn lại hai bình là H2S và SO2, sục 2 khí này vào dung dịch BaOH2 dư + Xuất hiện kết tủa trắng ⇒ SO2 + Không hiện tượng ⇒ H2S BaOH2 + SO2 → BaSO3 + H2O BaOH2 + H2S → BaS + 2H2O * Bài 6 trang 147 SGK Hóa 10 Có 3 bình, mỗi bình đựng một dung dịch sau HCl, H2SO3, H2SO4. Có thể nhận biết dung dịch đựng trong mỗi bình bằng phương pháp hóa học với một thuốc thử nào sau đây a Qùy tím. b Natri hiđroxit. c Bari hiđroxit. d Natri oxit. e Cacbon đioxit. Trình bày cách nhận biết sau khi chọn thuốc thử. ° Lời giải bài 6 trang 146 SGK Hóa 10 ◊ Chọn thuốc thử BaOH2 • Cách nhận biết – Lấy mẫu thử ra các ống nghiệm và đánh số tương ứng. – Nhỏ dung dịch vào các ống nghiệm chứa các mẫu thử + Xuất hiện kết tủa trắng ⇒ H2SO3, H2SO4 + Các phương trình hóa học BaOH2 + H2SO3 → BaSO3↓+ H2O. BaOH2 + H2SO4 → BaSO4↓ + H2O. + Không hiện tượng ⇒ HCl – Nhỏ dung dịch axit HCl vừa nhận biết được đến dư vào 2 kết tủa thu được + Kết tủa tan, sủi bột khí ⇒ ống nghiệm ban đầu chứa H2SO3 + PTHH BaSO3 + 2HCl → BaCl2 + SO2 + H2O + Kết tủa không tan ⇒ ống nghiệm ban đầu chứa H2SO4 * Bài 7 trang 147 SGK Hóa 10 Có thể tồn tại đồng thời những chất sau trong một bình chứa được không? a Khí hiđro sunfua H2S và khí lưu huỳnh đioxit SO2 b Khí oxi O2 và khí clo Cl2 c Khí hiđro iotua HI và khí clo Cl2 Giải thích và viết phương trình phản ứng. ° Lời giải bài 7 trang 146 SGK Hóa 10 a Khí hiđro sunfua H2S và khí SO2 không cùng tồn tại trong một bình chứa vì H2S chất khử mạnh, SO2 là chất oxi hóa. 2H2S + SO2 → 3S + 2H2O b Khí oxi và khí clo có thể tồn tại trong một bình vì O2 không tác dụng trực tiếp với Cl2 c Khí HI và Cl2 không tồn tại trong một bình vì Cl2 là chất oxi hóa mạnh và HI là chất khử mạnh Cl2 + 2HI → 2HCl + I2 * Bài 8 trang 147 SGK Hóa 10 Nung nóng 3,72g hỗn hợp bột các kim loại Zn và Fe trong bột S dư. Chất rắn thu được sau phản ứng được hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4 loãng, nhận thấy có 1,344 lít khí đktc thoát ra. a Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. ° Lời giải bài 8 trang 147 SGK Hóa 10 – Theo bài ra, bột S dư nên Fe và Zn tác dụng hết với S. a Phương trình hóa học của phản ứng Zn + S → ZnS Fe + S → FeS ZnS + H2SO4 → ZnSO4 + H2S FeS + H2SO4 → H2S + FeSO4 – Gọi x, y lần lượt là số mol của Zn và Fe – Theo bài ra, có 3,72g hỗn hợp Zn, Fe nên 65x + 56y = 3,72 1 – Cũng theo bài ra, có 1,344 lít khí đktc thoát ra nên – Theo PTPƯ ta có nZn + nFe = nH2S = x + y = 0,06 2 – Giải hệ từ phương trình 1 và 2 ta được x = 0,04 mol, y = 0,02 mol. – Khối lượng của Kẽm là mZn = = 0, = 2,6g – Khối lượng của Sắt là mFe = = 0, = 1,12g. Hy vọng với bài viết về Bài tập luyện tập Oxi O Lưu huỳnh S ở trên hữu ích cho các em. Mọi góp ý và thắc mắc các em vui lòng để lại nội dung dưới phần bình luận để THPT Ngô Thì Nhậm ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tập tốt. Đăng bởi THPT Ngô Thì Nhậm Chuyên mục Giáo Dục
Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10 tại đây Xem thêm các sách tham khảo liên quan Sách giáo khoa hóa học lớp 10 Giải Sách Bài Tập Hóa Lớp 10 Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 10 Giải Hóa Học Lớp 10 Nâng Cao Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 10 Nâng Cao Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 10 Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 10 Nâng Cao Giải Bài Tập Hóa Học 10 – Bài 34 Luyện tập Oxi và lưu huỳnh giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động Bài 1 trang 146 SGK Hóa 10 Cho biết phương trình hóa học H2SO4 đặc + 8HI → 4I2 + H2S + 4H2O Câu nào diễn tả không đúng tính chất các chất? A. H2SO4 là chất oxi hóa, HI là chất khử B. HI bị oxi hóa thành I2, H2SO4 bị khử thành H2S. C. H2SO4 oxi hóa hóa HI thành I2 và nó bị khử thành H2S. D. I2 oxi hóa H2S thành H2SO4 và nó bị khử thành HI. Lời giải D đúng. Xem thêm các bài giải bài tập Hóa học 10 Bài 34 Luyện tập Oxi và Lưu huỳnh Bài 2 trang 146 SGK Hóa 10 Cho các phương trình hóa học a SO2 + 2H2O + Br2 → 2HBr + H2SO4 b SO2 + H2O → H2SO3 c 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4 d SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O e 2SO2 + O2 → 2SO3 Chọn câu trả lời đúng – SO2 là chất oxi hóa trong các phản ứng hóa học sau A. a, d, e. B. b, c. C. d. – SO2 là chất khử trong các phản ứng hóa học sau A. b, d, c, e. B. a, c, e. C. a, d, e. Lời giải Câu trả lời đúng C và B – SO2 là chất oxi hóa trong phản ứng d SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O S+4 → S0 – SO2 là chất khử trong các phản ứng a SO2 + 2H2O + Br2 → 2HBr + H2SO4 S+4 → S+6 c 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4 S+4 → S+6 e 2SO2 + O2 → 2SO3 S+4 → S+6 Xem thêm các bài giải bài tập Hóa học 10 Bài 34 Luyện tập Oxi và Lưu huỳnh Bài 3 trang 146 SGK Hóa 10 Khi khí H2S và axit H2SO4 tham gia các phản ứng oxi hóa – khử, người ta có nhận xét – Hidro sunfua chỉ thể hiện tính khử. – Axit sunfuric chỉ thể hiện tính oxi hóa. a Hãy giải thích điều nhận xét trên. b Đối với mỗi chất, hãy dẫn ra một phản ứng hóa học để minh họa. Lời giải a Khí H2S và axit sunfuric đặc tham gia các phản ứng oxi hóa – khử thì khí H2S chỉ thể hiện tính khử và H2SO4 đặc chỉ thể hiện tính oxi hóa. Vì trong H2S số oxi hóa của S chỉ có thể tăng, trong H2SO4 số oxi hóa S chỉ có thể giảm. Vì trong H2S số oxi hóa của S là -2 là số oxi hóa thấp nhất của S nên chỉ có thể tăng chỉ thể hiện tính khử, trong H2SO4 số oxi hóa của S là +6 là số oxi hóa cao nhất của S nên chỉ có thể giảm chỉ thể hiện tính oxi hóa. b Phương trình phản ứng hóa học Xem thêm các bài giải bài tập Hóa học 10 Bài 34 Luyện tập Oxi và Lưu huỳnh Bài 4 trang 146 SGK Hóa 10 Có những chất sau Sắt, lưu huỳnh, axit sunfuric loãng. a Hãy trình bày hai phương pháp điều chế hidro sunfua từ những chất đã cho. b Viết các phương trình phản ứng xảy ra và cho biết vai trò của lưu huỳnh trong các phản ứng Lời giải a Hai phương pháp điều chế H2S từ những chất trên Fe + S → FeS1 FeS + H2SO4 → FeSO4 + H2S 2 Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 3 H2 + S → H2S 4 b Vai trò của S trong phản ứng 1, 4 S là chất oxi hóa. Xem thêm các bài giải bài tập Hóa học 10 Bài 34 Luyện tập Oxi và Lưu huỳnh Bài 5 trang 147 SGK Hóa 10 Có 3 bình, mỗi bình đựng một chất khí là H2S, SO2, O2. Hãy trình bày phương pháp hóa học nhận biết chất khí đựng trong mỗi bình với điều kiện không dùng thêm thuốc thử. Lời giải Dùng que đóm còn than hồng để nhận biết O2. Còn lại hai bình là H2S và SO2 mang đốt, khí nào cháy được là H2S khí không cháy là SO2 2H2S + 3O2 → 3H2O + 2SO2 Xem thêm các bài giải bài tập Hóa học 10 Bài 34 Luyện tập Oxi và Lưu huỳnh Bài 6 trang 147 SGK Hóa 10 Có 3 bình, mỗi bình đựng một dung dịch sau HCl, H2SO3, H2SO4. Có thể nhận biết dung dịch đựng trong mỗi bình bằng phương pháp hóa học với một thuốc thử nào sau đây a Qùy tím. b Natri hiđroxit. c Bari hiđroxit. d Natri oxit e Cacbon đioxit. Trình bày cách nhận biết sau khi chọn thuốc thử. Lời giải Chọn thuốc thử BaOH2 Lấy mỗi dung dịch axit một ít cho vào ống nghiệm. – Cho từng giọt dung dịch BaOH2 và các ống nghiệm chứa các axit đó Có kết tủa trắng là ống đựng H2SO3 và H2SO4, đó là kết tủa BaSO3 và BaSO4 ⇒ Nhận biết được ống chứa HCl không có hiện tượng gì – Lấy dung dịch HCl vừa nhận biết được cho vào các kết tủa Kết tủa tan được và có khí bay ra BaSO3, suy ngược lên ta thấy dung dịch trong ống nghiệm ban đầu là H2SO3 Kết tủa không tan trong axit là BaSO4, suy ngược lên ta thấy dung dịch trong ống nghiệm ban đầu là H2SO4. BaOH2 + H2SO3 → BaSO3 ↓ + 2H2O BaOH2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2H2O BaSO3 + 2HCl → BaCl2 + SO2 ↑ + H2O Xem thêm các bài giải bài tập Hóa học 10 Bài 34 Luyện tập Oxi và Lưu huỳnh Bài 7 trang 147 SGK Hóa 10 Có thể tồn tại đồng thời những chất sau trong một bình chứa được không? a Khí hiđro sunfua H2S và khí lưu huỳnh đioxit SO2 b Khí oxi O2 và khí clo Cl2 c Khí hiđro iotua HI và khí clo Cl2 Giải thích và viết phương trình phản ứng. Lời giải a Khí hiđro sunfua H2S và khí SO2 không cùng tồn tại trong một bình chứa vì H2S chất khử mạnh, SO2 là chất oxi hóa. 2H2S + SO2 → 3S + 2H2O b Khí oxi và khí clo có thể tồn tại trong một bình vì O2 không tác dụng trực tiếp với Cl2 c Khí HI và Cl2 không tồn tại trong một bình vì Cl2 là chất oxi hóa mạnh và HI là chất khử mạnh Cl2 + 2HI → 2HCl + I2 Xem thêm các bài giải bài tập Hóa học 10 Bài 34 Luyện tập Oxi và Lưu huỳnh Bài 8 trang 147 SGK Hóa 10 Nung nóng 3,72g hỗn hợp bột các kim loại Zn và Fe trong bột S dư. Chất rắn thu được sau phản ứng được hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4 loãng, nhận thấy có 1,344 lít khí đktc thoát ra. a Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Lời giải Theo đề bài cho, bột S dư nên Fe và Zn tác dụng hết với S. a Phương trình hóa học của phản ứng Zn + S → ZnS Fe + S → FeS ZnS + H2SO4 → ZnSO4 + H2S FeS + H2SO4 → H2S + FeSO4 Đặt nZn = x mol; nFe = y mol. Ta có hệ phương trình Giải hệ phương trình trên ta được x = 0,04 mol, y = 0,02 mol. mZn = 65 × 0,04 = 2,6g mFe = 56 × 0,02 = 1,12g Xem thêm các bài giải bài tập Hóa học 10 Bài 34 Luyện tập Oxi và Lưu huỳnh
bài 34 hóa 10